Trang

Chủ Nhật, 20 tháng 8, 2017

PHÂN BIỆT THÉP CHẤT LƯỢNG VÀ THÉP KÉM CHẤT LƯỢNG

Hiện nay có rất nhiều loại hàng hóa bị làm nhái, làm giả trên thị trường hoặc là hàng từ Trung Quốc tuồn qua. Tất nhiên, thép cũng không ngoại lệ, nhất là những năm gần đây, ngành kinh doanh thép phát triển ổn định và có nhiều thuận lợi.

Nếu như sử dụng thực phẩm giả, kém chất lượng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng con người, vậy sử dụng vật liệu xây dựng giả, kém chất lượng sẽ gây ra hậu quả gì? Ngôi nhà mới xây của bạn sẽ như thế nào nếu mua phải thép kém chất lượng, cây cầu lớn bắc qua sông ở những vùng thường xuyên có bão lũ sẽ ra sao nếu dùng thép giả, thép không đạt tiêu chuẩn để làm móng, mố, trụ cầu…

1. Nguyên nhân của hiện tượng làm giả thép

  • Các đại lý, công ty thương mại ham hàng rẻ, lợi nhuận cao, cầu lớn thì cung cao. Do đó, các cơ sở sản xuất bất hợp pháp lợi dụng cơ hội này, làm giả thép của những nhà sản xuất lớn, có uy tín và giá bán cao trên thị trường. Do đó, người tiêu dùng cần tỉnh táo và cẩn trọng khi lựa chọn thép cho dự án của mình.
  • Bằng mắt thường khó phân biệt và kiểm định được chất lượng của sản phẩm, vì màu sắc và kiểu dáng của thép thật và thép giả thường không khác nhau nhiều.  
  • Quy định pháp lý về thực thi quyền sở hữu trí tuệ của Việt Nam chưa đủ để răn đe những tổ chức có hành vi sai trái, làm hàng giả, hàng nhái.

2. Phân biệt thép tốt, thép xấu 

Tất cả chúng ta đều hiểu rõ hậu quả nghiệm trọng khi sử dụng thép kém chất lượng, vậy làm cách nào để chúng ta có thể phân biệt được đâu là thép tốt, đâu là thép xấu, đâu là thép kém chất lượng và đâu là thép chất lượng cao, dưới đây là một số hướng dẫn giúp bạn có thể lựa chọn thép một cách sáng suốt.
thép hình chữ V - thép vina one

  • Người tiêu dùng cần có một số hiểu biết nhất định về chủng loại sản phẩm, tiêu chuẩn, đặc điểm cơ lý tính và mác thép trước khi mua hàng.
  • Liên hệ trực tiếp các nhà máy sản xuất, công ty thương mại có uy tín để đặt hàng.
  • Nếu bạn mua số lượng nhiều, nên đi cùng một người có kinh nghiệm và hiểu biết về vật liệu xây dựng để nhờ họ tư vấn.
  • Quan sát kĩ màu sắc của cây thép, thường những thanh thép thật có màu xanh đen (đối với thép hình U,I,V, thanh tròn, thanh vằn), màu sắc trên bề mặt thân thép đồng đều ở tất cả mọi vị trí. Những thanh thép giả, kém chất lượng thường có màu xanh đậm, nếu ta chịu khó quan sát ở những vị trí góc cạnh sẽ thấy màu sắc nhạt hơn và không đều nhau.
  • Quan sát các ký hiệu của nhà sản xuất có gân nổi trên bề mặt cây thép. Hầu hết tất cả các nhà sản xuất thép đều in logo, ký hiệu sản phẩm, mác thép, chứng nhận ISO lên cây thép, do đó, hãy chú ý những ký hiệu này xem có rõ rằng, dễ thấy hay không. Trường hợp những ký hiệu trên thanh thép mờ nhạt thường là thép bị làm giả hoặc kém chất lượng.

 thép vina one
Các thông số sản xuất được in trên thép Vina One
  • Tham khảo mức giá của loại thép đó trên thị trường, nếu là thép thật, thì giữa các đại lý hoặc công ty thương mại thường không chênh lệch nhiều về giá, do họ đều mua từ một nhà máy sản xuất, nếu giá quá thấp thì đây có thể là một dấu hiệu của hàng giả.
  • Thép thanh vằn, có các đường gân nổi lên cao, còn thép giả, thép kém chất lượng thường có đường gân thấp, không đều.
  • Thép chất lượng có bề mặt láng bóng, mịn màng, hình dạng đều nhau.
  • Thép kém chất lượng có độ uốn dẻo, sự kéo dãn thấp, thép giòn, dễ gãy, chất lượng thép trên thanh thép không đồng đều.
  • Yêu cầu xem chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm. Hầu hết các nhà máy sản xuất đều đưa sản phẩm của mình đi kiểm định tại các trung tâm kiểm định uy tín. Mỗi mác thép đều có một giấy kiểm định khác nhau về thành phần hóa học, độ uốn, kéo, độ đàn hồi. Nếu nhà cung cấp có thể cho bạn xem những loại giấy tờ này thì bạn cũng có thể tạm thời yên tâm. 
  • Nếu dự án của bạn lớn, cần nhiều sắt thép thì nên yêu cầu mẫu thép từ nhà cung cấp và đến các cơ sở kiểm định chất lượng sản phẩm để trực tiếp kiểm tra một cách khách quan.

phiếu kết quả thử nghiệm thép thanh tròn - thép vina onekết quả thử nghiệm thép thanh tròn - vina one steel
Phiếu kiểm nghiệm và đánh giá tính chất cơ lý tính của thép

3. Tại sao thép kém chất lượng lại có những dấu hiệu đó

  • Do đơn vị làm giả sử dụng máy móc, công nghệ cũ, lạc hậu để sản xuất thép.
  • Quy trình sản xuất thép không loại bỏ hết các tạp chất có lẫn trong hợp kim.
  • Quá trình tẩy rỉ bề mặt không thực hiện theo đúng như yêu cầu của quy trình chuẩn.
  • Nguồn nguyên liệu sản xuất đầu vào kém chất lượng.  

4. Một số ví dụ minh họa về thép kém chất lượng, thép giả

  • Thép gầy: thực tế bằng mắt thường chúng ta khó nhận biết được kích thước của thép đủ hay thiếu, thông thường, nhà cung cấp sẽ gian lận và bán thép có đường kính nhỏ hơn so với thép đạt chuẩn kích thước tầm 0.5 - 0.8mm.
  • Trộn hàng giả và hàng thật lẫn vào nhau trong một bó thép.

5. Hậu quả khi thép giả có mặt trên thị trường

  • Các công trình, nhà cửa dùng thép để làm khung sườn chống đỡ sẽ không chắc chắn, dễ hư hỏng, dễ bị nứt, võng gãy, lún và sụp đổ, đặc biệt là không thể chống chịu được các đợt thiên tai hằng năm như ở Việt Nam.
  • Uy tín thương hiệu của những nhà sản xuất thép chất lượng bị ảnh hưởng.
  • Ngành thép cạnh tranh thiếu công bằng.

Thép giả, thép kém chất lượng thường rất khó để phân biệt, cách tốt nhất là tìm hiểu nguồn cung cấp thật kỹ, lựa chọn nhà cung cấp uy tín trên thị trường để mua vật liệu.
Mọi chi tiết vui lòng liên hệ "TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT" Mr. Linh-0905527089

Thứ Ba, 15 tháng 8, 2017

Những điều cần biết về thép cacbon


Thép carbon là một loại thép lớn bao gồm nhiều thành phần hóa học khác nhau. Mặc dù được cấu tạo chủ yếu bằng sắt, nhưng có một số yếu tố khác có thể được thêm vào thép cacbon (ví dụ như lượng cacbon) có thể có ảnh hưởng lớn đến khả năng hàn của nó. Điều rất quan trọng là phải hiểu loại thép cacbon nào đang được lựa chọn cho một dự án liên quan đến việc hàn. Không biết các biến quan trọng, chẳng hạn như các yếu tố bổ sung hoặc phạm vi hàm lượng cacbon trong mỗi lớp, có thể dẫn đến mối hàn không thành công.
thep-cac-bon

Định nghĩa thép Cacbon

Một trong những điều quan trọng nhất cần xem xét khi nghĩ đến việc hàn thép cacbon là hàm lượng cacbon, thường khoảng từ 0% đến 2,1%.
  • Thép carbon thấp chứa ít hơn khoảng 0,030% carbon
  • Thép cacbon trung bình chứa khoảng 0,030% - 0,060% carbon
  • Thép carbon cao chứa khoảng 0,061% - 2,1% carbon
Mỗi loại thép cacbon đòi hỏi sự cân nhắc khác nhau khi hàn. Thép carbon thấp thường là thép hàn dễ dàng nhất trong môi trường nhiệt độ phòng. Các ví dụ về thép cacbon thấp thích hợp để hàn bao gồm C1008, C1018, A36, A1011 và A500. Thép carbon trung bình như C1045 thường đòi hỏi xử lý trước và sau gia nhiệt để tránh hàn nứt. Thép carbon cao thậm chí còn dễ bị hàn nứt hơn hai nhóm thép carbon khác. Hàn thép cacbon cao chắc chắn sẽ yêu cầu quá trình sơ bộ nóng và sau quá trình nung nóng để tránh điều này. Nó cũng có thể yêu cầu kim loại hàn đặc biệt hàn.
dinh-nghia-thep-cacbon

Cấu tạo thép Cacbon

Công thức tương đương cacbon cũng có thể được sử dụng để giúp xác định khả năng hàn của thép cacbon. Công thức tính tương đương cacbon sẽ tính đến các yếu tố khác trong thép, có thể có ảnh hưởng đến khả năng hàn bên cạnh carbon. Nói chung, carbon cao hơn tương đương với thép cacbon, ít hàn hơn. Nếu thép cacbon có tương đương cacbon tương đối cao, cần phải thực hiện các quá trình gia nhiệt và quá trình sau nhiệt để tránh hàn nứt. Mặc dù hai tấm riêng biệt của thép C1045 nên có cùng một lượng carbon, nhưng chúng có thể có một lượng khác nhau của một nguyên tố khác nhau, chẳng hạn như mangan. Điều này có thể tạo ra sự khác biệt về lượng cacbon tương đương của hai vật liệu có cùng một chỉ định. Cần lưu ý rằng sự tương đương cacbon thường là mối quan tâm lớn với thép hợp kim.
Các thành phần khác
Một số yếu tố có thể được tìm thấy trong thép cacbon không có lợi cho việc hàn mà không cần quan tâm đến việc sử dụng kim loại làm nóng hoặc làm nguội trong quá trình hàn. Các loại như C12L14 chứa Chì xúc tiến sự nứt kín của các mối hàn. Do đó, nên tránh thép chì nếu hàn được thực hiện. Các vật liệu khác có thể gây nứt hàn xảy ra là lưu huỳnh và phốt pho. Mặc dù các loại thép cacbon với một lượng nhỏ lưu huỳnh và photpho dễ hàn, các loại thép cacbon có hàm lượng trên 0,05% hoặc có thể dễ bị nứt kiệt. Các loại thép gia công miễn phí như C1141 và C1144 nên tránh khi hàn phải được thực hiện vì lượng lưu huỳnh và photpho cao.
Như vậy thép cacbon là 1 loại thép cực kỳ cứng, bền vững, độ chịu lực cao phù hợp với các công trình quan trọng
MỌI CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ "TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT". Mr. Linh-0905.527.089

Thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em

Căn cứ pháp lý nhập khẩu đồ chơi trẻ em

  • Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính “Quy định về thủ tục Hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu”.
  • Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014, quy định về quản lý hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch.

Quy định về điều kiện nhập khẩu đồ chơi trẻ em

  • Đối tượng được phép nhập khẩu đồ chơi trẻ em là những doanh nghiệp có chức năng kinh doanh phù hợp.
  •  Đố chơi trẻ em nhập khẩu phải đảm bảo mới 100%.
  • Có nội dung, hình thức, kiểu dáng, tính năng sử dụng không có hại đến giáo dục nhân cách, không gây nguy hiểm hoặc ảnh hưởng đến sức khoẻ của trẻ em, không vi phạm các quy định về cấm phổ biến và lưu hành tại Việt Nam.
  • Cần kiểm tra chất lượng công bố hợp quy và dán tem CR cho sản phẩm theo Thông tư số 18/2009/TT-BKHCN ngày 26/6/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn đồ chơi trẻ em – QCVN 3:2009/BKHCN. ( Theo đó đơn vị cần phải công bố hợp quy cho sản phẩm mới có thể thông quan, tuy nhiên nếu hàng đã về đến cảng, đơn vị có thể đến cơ quan kiểm tra trước để đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng để cơ quan hải quan cho phép tạm thời thông quan hàng hóa để tránh hàng bị tồn đọng rồi sau đó cần nhanh chóng thực hiện kiểm tra chất lượng cho sản phẩm )

Thủ tục nhập khẩu đồ chơi trẻ em

Thủ tục công bố hợp quy đồ chơi trẻ em:

Đơn vị bạn cần có những hồ sơ:
  • Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định
  • Bản trình bày chi tiết về tính năng ,đặc điểm.. của sản phẩm
  • Kết quả quá trình thử nghiệm tại phòng thí nghiệm của cá nhân được công nhận hay phòng thí nghiệm được chỉ định
  • Kế hoạch quản lý sản phẩm và quy trình sản xuất hoặc bản sao chứng chỉ iso 9001 nếu tổ chức quản lý chất lượng chuẩn iso 9001
  • Chứng nhận lưu hành tự do của nước xuất xứ
  • Kế hoạch giám sát định kỳ
  • Bản chứng nhận hợp quy được tổ chức có thẩm quyền cấp
  • Các tài liệu liên quan khác.

Thủ tục hải quan

  • Tờ khai hàng hóa nhập khẩu
  • Hóa đơn thương mại trong trường hợp người mua phải thanh toán cho người bán
  • Người khai hải quan không phải nộp hóa đơn thương mại trong các trường hợp nhất định.
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác
  • Giấy phép nhập khẩu
  • Tờ khai trị giá
  • Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa (chỉ trong 1 số trường hợp nhất định).

Thuế nhập khẩu đồ chơi trẻ em:

Về thuế nhập khẩu đồ chơi trẻ em đơn vị bạn cần tra cứu theo Biểu thuế nhập khẩu tùy theo công dụng, tính chất, đặc điểm sản phẩm của đơn vị để có mức thuế chính xác và hơp lý.
Mọi chi tiết Quý công ty vui lòng liên hệ Trung tâm giám định chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert- Mr.Linh 0905527089

Thứ Tư, 9 tháng 8, 2017

Trích THÔNG TƯ 21/12_BKHCN_VIETCERT


Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:
1. Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, dấu hợp quy, nhãn hàng hóa (đối với hàng hóa phi ghi nhãn) và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra:
a) Kiểm tra sự phù hp của nội dung chứng chỉ chất lượng của lô hàng nhập khẩu so với yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng và các quđịnh hiện hành; kiểm tra tính chính xác và đồng bộ về thông tin của bộ hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng;
b) Kiểm tra các nội dung bt buộc ghi trên mẫu nhãn (và nhãn phụ) bao gồm tên hàng hóa, tên địa chỉ của tổ chức cá nhân chịu trách nhiệm về hànhóa; xuất xứ của hàng hóa và các nội dung khác quy định cho từng loại hàng hóa; sự phù hợp của mẫu nhãn với bộ hồ sơ nhập khẩu lô hàng;
c) Kiểm tra vị trí, màu sắc, kích thước và ngôn ngữ trình bày của nhãn;
d) Kiểm tra việc thể hiện dấu hợp quy được trình bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa.
3. Kiểm tra văn bản chấp thuận theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục hàng hóa nhóm 2 mang đặc tính mi có khả năng gây mất an toàn mà chưa được quđịnh trong quy chun kỹ thuậtương ứng.
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra và x lý quá trình kiểm tra theo các bước sau:
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu (theo Mu 2. TNHS - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này); vào sổ đăng ký và ký tên, đóndấu bản đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
2. Tiến hành kiểm tra theo nội dung kiểm tra:
a) Trường hợp hồ sơ đầđủ và phù hợp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhn hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo Mu 3. TBKQKT - phn Phụ lục kèm theo Thôntư này), gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng;
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng không phù hợp, cơ quan kiểm tra xử lý như sau:
Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo Mu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chng khc phục, chứng chỉ chất lượng của lô hàng.
Trường hợp hàng hóa nhập khẩu có chứng chỉ chất lượng không phù hợp với hồ sơ của lô hàng nhập khẩu hoặc chứng chỉ chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chun kỹ thuật tương ứng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượnhàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo Mu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới cơ quan Hi quan và người nhập khẩu. Đng thi báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (theo Mu 4. BCKĐCL - phần Phụ lục kèm theo Thông này) để xử lý theo thẩm quyền quđịnh tại các đim a, b, c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cht lượng sản phẩm, hàng hóa.
c) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ: Cơ quan kiểm tra xác nhận các hạng mục hồ sơ còn thiếu trong phiếu tiếp nhận hồ sơ và yêu cầu người nhập khẩu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trong thời gian 25 ngày làm việc. Trường hợp quá thời hạn trên mà vẫn chưa bổ sung đủ hồ sơ thì người nhập khẩu phi có văn bản gi cơ quan kiểm tra nêu rõ lý do và thời gian hoàn thành. Các bước kiểm tra tiếp theo chỉ được thực hiện sau khi người nhập khẩu hoàn thiện đy đủ h sơ.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đy đủ hồ sơ trong thời gian quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung, hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Mu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan đng thời chủ trì, phi hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
3. Khi kiểm tra hồ , phát hiện thấy hàng hóa nhập khẩu phải kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 9 của Thông tư này thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Mu 3. TBKQKT - phn Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong Thông báo nêu rõ các nội dung cần tiếp tục phải kiểm tra gửi người nhập khẩu, đồng thời tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Khoản 1Khoản 2 Điều 9 của Thông tư này. Kết quả được xử lý như sau:
a) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì thực hiện theo quy định tại đim a Khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu không phù hp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì thực hiện theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều này.
1. Hàng hóa nhập khẩu lưu thông trên thị trường không bảo đảm chất lượng, cơ quan kiểm tra áp dụng biện pháp tăncường kiểm tra nhập khẩu đối với loại hàng hóa đó. Ngoài việc hàng hóa nhập khẩu phải được kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 và trình tự kiểm tra theo quy định tại Điều 8 ca Thông tư này, khi có yêu cầu của cơ quan kiểm tra thì người nhập khẩu loại hàng hóa đó phải thực hiện chứng nhận hoặc giám định sự phù hợp đối với lô hàng nhập khẩu tại tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định. Chi phí chứng nhận hoặc giám định do người nhập khẩu chtrả tổ chức đánh giá sự phù hợp.
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu có khiếu nại, tố cáo hoặc có nghi ngờ về kết quả đánh giá sự phù hợpngoài việc thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 và trình tự kiểm tra theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm đối với hàng hóa đó theo các quy định sau:
a) Căn cứ tiêu chuẩn về phương pháp thử hoặc quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa, cơ quan kiểm tra lấy mẫu hàng hóa nhập khẩu theo phương pháp lấy mu ngẫu nhiên với số lượng đủ đ thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra;
b) Mu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (tem niêm phong theo Mu 5b. TNPM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư) và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo Mu 5a. BBLM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này);
c) Mu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định đ thử nghiệm. Kết quả thử nghiệm của tổ chức thử nghiệm được chỉ định là căn cứ pháp lý để cơ quan kiểm tra xử lý tiếp trong quá trình kiểm tra.
d) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu, cơ quan kiểm tra gửi kết quả thử nghiệm mẫu để người nhập khẩu biết, thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ quy định tại điểm đ Khon 2 và Khoản 3 Điều này.
đ) Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử nghiệm như sau:
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm để kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu quy định tại Khoản 2 Điều này do cơ quan kiểm tra chtrả. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.
Trường hợp kết quả thử nghiệm cho thấy hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì người nhập khẩu phải trả chi phí ly mẫu và thử nghiệm hàng hóa cho cơ quan kiểm tra.
Trường hợp khiếu nại, tố cáo, nếu kết quả thử nghiệm cho thấy hàng hóa nhập khẩu phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì người khiếu nại, tố cáo phải trả chi phí ly mẫu và thử nghiệm hàng hóa cho cơ quan kiểm tra.
3. Trường hợp người nhập khẩu không nht trí với kết quả thử nghiệm mu quy định tại đic Khoản 2 Điều này thì trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhn được kết quả thử nghiệm mẫu, người nhập khẩu có thể đề nghị bằng văn bđối với cơ quan kiểm tra thử nghiệm lại đối với mẫu lưu ở một tổ chức thử nghiệm được chỉ định khác. Kết quả đánh giá sự phù hợp này là căn cứ để cơ quan kiểm tra xử lý, kết lun cuối cùng. Chi phí đánh giá sự phù hợp do người nhập khẩu chi tr.
4. Đột xuất hoặc định k 6 tháng 1 lần, cơ quan kiểm tra ch trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Trình tự nội dung kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.

Lệ phí kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 19/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quđịnh chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
************************************************************************
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUI VIETCERT

***trích Thông tư 28 của BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ***VIETCERT

QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân và cơ quan quản lý có liên quan đến hoạt động đánh giá sự phù hợp, công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công bố hợp chuẩn là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với tiêu chuẩn tương ứng.
2. Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn là tổ chức đã thực hiện đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận đã đăng ký) theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08 tháng 4 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về yêu cầu, trình tự, thủ tục đăng ký lĩnh vực hoạt động đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN) và Thông tư số 10/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2011/TT-BKHCN).
4. Tổ chức chứng nhận thực hiện hoạt động chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật là tổ chức chứng nhận đã đăng ký theo quy định tại khoản 3 Điều này và được cơ quan có thẩm quyền chỉ định thực hiện hoạt động chứng nhận hợp quy (sau đây gọi tắt là tổ chức chứng nhận được chỉ định).
5. Tổ chức thử nghiệm thực hiện hoạt động thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa là tổ chức đã thực hiện đăng ký lĩnh vực hoạt động thử nghiệm (sau đây gọi tắt là tổ chức thử nghiệm đã đăng ký) theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN và Thông tư số 10/2011/TT - BKHCN.
1. Dấu hợp chuẩn và sử dụng dấu hợp chuẩn
Dấu hợp chuẩn do tổ chức chứng nhận đã đăng ký quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và sử dụng dấu hợp chuẩn cấp cho đối tượng được chứng nhận hợp chuẩn và phải đáp ứng những yêu cầu cơ bản sau đây:
Tự công bố bợp chuẩn không có con dấu đính kèm sản phẩm
a) Bảo đảm rõ ràng, không gây nhầm lẫn với các dấu khác;
b) Phải thể hiện được đầy đủ ký hiệu của tiêu chuẩn tương ứng dùng làm căn cứ chứng nhận hợp chuẩn.
Trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn trên cơ sở kết quả tự đánh giá thì không phải quy định về hình dạng, kết cấu, cách thể hiện và không được sử dụng dấu hợp chuẩn.
2. Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
a) Dấu hợp quy có hình dạng, kích thước theo quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Dấu hợp quy được sử dụng trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc trong tài liệu kỹ thuật hoặc trên nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa ở vị trí dễ thấy, dễ đọc;
c) Dấu hợp quy phải bảo đảm không dễ tẩy xóa và không thể bóc ra gắn lại;
d) Dấu hợp quy có thể được phóng to hoặc thu nhỏ nhưng phải đảm bảo đúng tỷ lệ, kích thước cơ bản của dấu hợp quy quy định tại Phụ lục I Thông tư này và nhận biết được bằng mắt thường;
đ) Dấu hợp quy phải được thiết kế và thể hiện cùng một màu, dễ nhận biết.
1. Việc đánh giá sự phù hợp được thực hiện theo một trong các phương thức sau đây:
a) Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình;
b) Phương thức 2: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy trên thị trường;
c) Phương thức 3: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
d) Phương thức 4: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất và trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
đ) Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất;
e) Phương thức 6: Đánh giá và giám sát hệ thống quản lý;
g) Phương thức 7: Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa;
h) Phương thức 8: Thử nghiệm hoặc kiểm định toàn bộ sản phẩm, hàng hóa.
2. Nội dung, trình tự và nguyên tắc sử dụng các phương thức đánh giá sự phù hợp được quy định tại Phụ lục II Thông tư này.



Đánh giá ban đầu
Đánh giá giám sát

Thử nghiệm mẫu điển hình cho lô hàng
Thử nghiệm mẫu toàn bộ lô hàng
Thử nghiệm mẫu
Đánh giá quá trình sản xuất
Thử nghiệm mẫu thị trường
Thử nghiệm mẫu nơi sản xuất
Đánh giá quá trình sản xuất
Phương thức 1


x




Phương thức 2


X
X
X


Phương thức 3


X
X

X
X
Phương thức 4


X
X
X
X
X
Phương thức 5


X
X
Hoặc X
Hoặc X
X
Phương thức 6



X


X
Phương thức 7
X






Phương thức 8

X






Điều 6. Áp dụng phương thức đánh giá sự phù hợp
1. Phương thức đánh giá sự phù hợp tiêu chuẩn áp dụng cho từng loại sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể do tổ chức chứng nhận hợp chuẩn hoặc tổ chức, cá nhân công bố hợp chuẩn lựa chọn theo các phương thức đánh giá sự phù hợp quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Phương thức đánh giá sự phù hợp được lựa chọn phải thích hợp với đối tượng được đánh giá để đảm bảo độ tin cậy của kết quả đánh giá sự phù hợp.
2. Phương thức đánh giá sự phù hợp quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường cụ thể được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.

3. Phương thức đánh giá sự phù hợp phải được ghi cụ thể trên giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật.
***************************************************************************
Ms: Trang_0905707389

Tư vấn ISO 22000 / BRC / IFS / GAP - Quản lý an toàn thực phẩm_VIETCERT

ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm (ATTP) do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Việc áp dụng và được chứng nhận theo ISO 22000 đối với một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm đảm bảo đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng.


I. ISO 22000 LÀ GÌ?
1. ISO 22000 là tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm (ATTP) do Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Quốc tế (ISO) ban hành, được chấp nhận và có giá trị trên phạm vi toàn cầu. Việc áp dụng và được chứng nhận theo ISO 22000 đối với một doanh nghiệp trong chuỗi cung cấp thực phẩm đảm bảo đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng.
2. Tiêu chuẩn HTQL ATTP theo ISO 22000 cung cấp khuôn khổ đầy đủ cho một hệ thống quản lý ATTP, bao gồm:
  • Cam kết của lãnh đạo,
  • Hoạch định và tạo sản phẩm an toàn (các chương trình tiên quyết - PRPs, phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn – HACCP)
  • Kiểm tra xác nhận,
  • Xác định nguồn gốc,
  • Quản lý tài liệu hồ sơ,
  • Quản lý nguồn lực,
  • Trao đổi thông tin và
  • Cải tiến hệ thống.
3. Tuy theo yêu cầu của thị trường, khách hàng và nhu cầu của tổ chức mà các doanh nghiệp trong chuỗi cung ứng thực phẩm có thể lựa chọn một số tiêu chuẩn về HTQL ATTP khác như BRC (Bristish Retailers Consortium), IFS (International Food Safety), GAP (Good Agriculture Practice), …
II. TỔ CHỨC NÀO CÓ THỂ ÁP DỤNG ISO 22000 
Tiêu chuẩn ISO 22000 (và các tiêu chuẩn khác về quản lý ATTP) có thể áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh trong chuỗi cung cấp thực phẩm không phân biệt quy mô; bao gồm:
  • Sản xuất và chế biến thức ăn gia súc;
  • Thực phẩm chức năng;
  • Doanh nghiệp chế biến nông, lâm, thủy hải sản;
  • Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ uống: nước ngọt, nước tinh khiết, rượu, bia, Café, chè,..
  • Doanh nghiệp sản xuất bánh kẹo,
  • Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kho vận;
  • Doanh nghiệp sản xuất, chế biến đồ ăn sẵn, nhà hàng;
  • Hệ thống siêu thị, bán buôn, bán lẻ;
  • Doanh nghiệp sản xuất vật liệu bao gói thực phẩm;
  • Trang trại trồng trọt và chăn nuôi.
III. LỢI ÍCH ÁP DỤNG ISO 22000
Một doanh nghiệp áp dụng HTQL ATTP theo tiêu chuẩn ISO 22000 (hoặc các tiêu chuẩn tương đương khác) sẽ cung cấp niềm tin rằng đơn vị đó có hệ thống quản lý tốt về ATTP và có khả năng cung cấp các sản phẩm thực phẩm an toàn, chất lượng cho thị trường và người tiêu dùng, tạo được lợi thế cạnh tranh cao. Tạo điều kiện điều kiện vượt qua các rào cản kỹ thuật và dễ dàng cho việc xuất khẩu sang các thị tường khó tính trên thế giới. Bên cạnh đó, việc áp dụng ISO 22000 còn mang lại nhiều lợi ích khác như:
  • Tiêu chuẩn hóa toàn bộ hoạt động quản lý sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Có thể làm cơ sở để tích hợp nhiều tiêu chuẩn khác nhau: GMP, HACCP, EUROGAP, BRC, SQF, IFS
  • Giảm tối đa các nguy cơ và các chi phí giải quyết các vụ ngộ độc, kiện cáo, phàn nàn của khách hàng
  • Tăng cường uy tín, sự tin cậy, sự hài lòng của nhà phân phối, khách hàng.
  • Cải thiện hoạt động tổng thể của doanh nghiệp
  • **************************************************************************************************************
  • TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN  HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
  • Ms: Trang_0905707389